Cấp Chứng chỉ hành nghề dược
In
Thông tin chung
Cơ quan thực hiện Sở Y tế
Cách thực hiện Nộp trực tuyến
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Thời gian giải quyết 20 ngày làm việc
Phí, Lệ phí 500.000 đồng
Kết quả Chứng chỉ hành nghề
Liên hệ

- Hỗ trợ, tư vấn về thủ tục tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả:

Phạm Thị Thanh Hải, Nhân viên Bộ phận Một cửa (điện thoại: 0260.3862351)

- Hỗ trợ, tư vấn về chuyên môn:

Bs. Trần Văn Bình, Trưởng phòng Quản lý hành nghề y, dược tư nhân Sở Y tế (điện thoại: 0914.049.635)

hoặc

Ds. Nguyễn Quang Tú, chuyên viên phòng Quản lý hành nghề y, dược tư nhân Sở Y tế (điện thoại: 0938.878.187)

Mẫu đơn, mẫu tờ khai, thủ tục
Trình tự thực hiện

1. Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược nộp hồ sơ trực tuyến.

2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp; 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược, người đứng đầu cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược cấp Chứng chỉ hành nghề dược; trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Khi có thông báo nộp lệ phí trên phần mềm, thực hiện nộp lệ phí vào tài khoản Sở Y tế, cụ thể:

  • Người thụ hưởng: Sở Y tế tỉnh Kon Tum
  • Địa chỉ: 808 Phan Đình Phùng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
  • Số tài khoản: 62510004060693       Tại Ngân hàng: BIDV Kon Tum

(Lưu ý nội dung nộp: Họ, tên người nộp và tên thủ tục hành chính)

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược.

2. Văn bằng chuyên môn.

4. Giấy xác nhận về thời gian thực hành chuyên môn do người đứng đầu cơ sở nơi người đó thực hành cấp.

5. Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại khoản 9 Điều 28 của Luật dược.

6. Căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

7. Phiếu lý lịch tư pháp.

8. Ảnh màu mới nhất chụp trên nền trắng.

b) Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

Yêu cầu, điều kiện

Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có các điều kiện sau đây:

1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:

a) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);

b) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;

c) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;

d) Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;

đ) Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;

e) Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;

g) Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;

h) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;

i) Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;

k) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;

l) Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật dược có hiệu lực.

Việc áp dụng điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận quy định tại điểm l khoản này do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.

2. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:

a) Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại khoản 9 Điều 28 của Luật dược thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;

b) Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;

c) Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại điểm l khoản 1 Điều 13 của Luật dược thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;

b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Căn cứ pháp lý

- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;

- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dược;

- Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai, thủ tục